CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL PHẦN 1
On
Học tập
I. HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN
1.
FIND: Tìm một chuỗi văn bản trong một
văn bản khác. Giá trị trả về
là vị trí đầu tiên của ký tự đầu tiên trong chuỗi tìm
Cấu trúc:
=FIND(Chuỗi văn bản cần tìm; Chuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm; [vị trí bắt đầu
tìm trong chuỗi])
Mặc định
vị trí bắt đầu tìm là 1. Dù tìm từ vị trí nào thì kết quả của hàm FIND luôn
tính từ vị trí 1
Ví dụ: =FIND(“d”; “le duy nam”)->
kết quả là 4
Ví dụ: =Find(“d”; “le duy duy”,5)->
Kết quả là 8
Hàm Find
có phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ: =Find(“d”, “le duy Duy”,5)-> Kết quả
báo lỗi #Value!
2. LEFT: Trích xuất ký tự bên trái
Cấu trúc: = LEFT(Chuỗi ký tự; [số
ký tự cần lấy])
Mặc định: Số ký tự cần lấy là 1
Ví dụ: = LEFT(“cau truc”, 2)->
kết quả là: ca
Ví dụ: Ô A1 có chuỗi: Hà Nội->
Left(A1)=H; Left(A1,4)= Hà N
Kết hợp giữa LEFT VÀ FIND:
Ví dụ ô A1 nhập “Le Duy Nam” bây
giờ cần tách họ ta làm:
= LEFT(A1;FIND(“ “, A1)-1)-> kết
quả là: Le
3.
LEN: Đếm độ dài của một chuỗi ký tự Cấu
trúc: =LEN(Chuỗi ký tự)
Ví dụ: = LEN(“Le Duy”)-> Trả về kết quả: 6 Ví dụ:
- Ô A1 có chuỗi “Hà nội một trái
tim hồng”
-
Ô B1 nhập Hàm =Len(left(A1,5))=5 (Khi gặp các hàm lồng
ghép, mọi người tính kết quả từ các hàm trong cùng. Ở ví dụ này để tính ra kết quả
5-> Đầu tiên Left(A1,5)= Hà nộ-> Len(“Hà nộ”)=5)
4.
LOWER: Đổi các ký tự trong chuỗi văn bản thành chữ thường Cấu trúc: =LOWER(“ Le Duy Minh”)-> kết quả là: le duy minh
5. MID: Dùng để trích xuất chuỗi ký tự con
từ đâu tới đâu
Cấu trúc:
= MID(Chuỗi văn bản, Lấy từ ký tự nào tính từ bên trái sang, Số ký tự cần lấy)
Hàm MID bắt buộc phải
có 2 đối số Lấy từ ký tự nào và Số ký tự cần lấy Ví dụ: =MID(“cong hoa xa hoi”, 3,2)-> kết quả là: “ng”
Ví dụ:
- Ô A1 có
chuỗi Tiến về Sài gòn
- Ô B1 nhập
=Mid(A1,2)-> Báo lỗi do không đủ đối số
- Ô B1 nhập=
Mid(A1,5,2)= về (Lưu
ý ký tự
trống cũng là một
ký tự)
6.
PROPER: Đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của chuỗi văn bản thành chữ hoa, còn các chữ khác thành chữ thường.
Cấu trúc: =PROPER(“ le duy minh”)->
kết quả là Le Duy Minh
6.
REPLACE: Dùng để thay thế một phần của
chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số
ký tự được chỉ định
Cấu trúc:
= REPLACE(Chuỗi cần được xử lý, vị trí bắt đầu tìm kiếm cái thay thế tính từ
trái sang, Số ký tự thay thế, Chuỗi mà ta muốn thay
Ví dụ: =REPLACE(“le duy minh”,
4,3, “cao”)-> kết quả là: le cao minh
Kết hợp với
hàm FIND và hàm LEN để xác định Vị trí bắt đầu và Số ký tự thay thế tương đối
hay
Ví dụ: =REPLACE(“le duy minh”, FIND(“duy”,
“le duy minh”), LEN(“duy”),
“cao”)-> Kết quả là: le cao
minh.
7. RIGHT: Dùng để trích xuất chuỗi ký tự bên
phải
Cấu trúc: =RIGHT(Chuỗi văn bản,
[Số ký tự cần lấy])
Mặc định: Số ký tự cần lấy là 1
Ví dụ: =RIGHT(“Ha noi”, 2)-> kết
quả là “oi”.
Ví dụ:
- Ô A1 có
chuỗi Tiến quân ca
- Ô B1 nhập
= Right(A1)-> a (Hàm Right hoặc Left khi không có đối số thứ 2, mặc
định lấy 1 ký tự)
8. SEARCH: Tìm kiếm một chuỗi trong một chuỗi
thứ hai
Cấu trúc:
=SEARCH(Chuỗi văn bản cần tìm, Chuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm,[vị trí bắt đầu
tìm trong chuỗi])
Mặc định
vị trí bắt đầu tìm là 1. Hàm Search dù tìm kiếm từ vị trí nào thì kết quả trả về
luôn tính từ vị trí 1
SEARCH
tìm kiếm không phân biệt chữ Hoa chữ Thường, khác với hàm FIND có phân biệt.
Ví dụ:= SEARCH(“c”, “chuoi van
ban chua ket qua”,3)-> Kết quả là: 15
9. TEXT: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản theo định dạng được
chỉ định
10.
TRIM: Xóa tất cả những khoảng trắng dư thừa trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
Cấu trúc:= TRIM(chuỗi văn bản)
Ví dụ:
=TRIM(“cong hoa”)->
kết quả là: cong hoa
11.
UPPER: Dùng để
đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in
hoa
Cấu trúc:= UPPER(chuỗi văn bản)
Ví dụ: =UPPER(“ha noi”)-> kết
quả là: HA NOI
12. VALUE: Dùng để đổi một chuỗi đại diện
cho một số thành kiểu số
II. HÀM LUÂN LÝ
1.
AND: Trả về giá trị True nếu tất cả các điều kiện so sánh
là đúng, trả về giá trị False nếu có một
hay nhiều điều kiện là sai.
Cấu trúc: =AND(điều kiện 1,[điều
kiện 2], [điều kiện 3]…)
Excel 2010 hàm AND có tối đa 255 đối số AND() sẽ cho kết quả là #Value!
Ví dụ: =AND(5>3;7>6)-> Kết
quả là True
2. FALSE: Trả về giá trị False
Cấu trúc: =FALSE()
3.
IF: Trả về một giá trị nếu điều kiện là đúng và trả về
giá trị khác nếu điều kiện là sai-> một hàm rất thông dụng của
Excel, cần nắm vững
Cấu trúc:=IF(Điều kiện, Kết quả khi điều kiện đúng, [Kết quả khi điều kiện
sai]) Excel 2010 có tới 64 hàm IF lồng nhau.
Ví dụ: cho ô A1=9-> =IF(A1<9, “khá”, “giỏi”)-> Kết quả là: giỏi
Ví dụ:
- A1=9; B1 =7
- Ô C1 nhập= If(And(A1>9,B1<8), “vào”, “không vào”)=”không vào” (Đầu tiên
chạy kết quả hàm
And(A1>9,B1<8)= False, sau đó If(False, “vào”, “không vào”)=”không vào”)
4. NOT: Cho kết quả là phép phủ định của biểu thức logic
Cấu trúc: =NOT(Điều kiện)
Ví dụ: =NOT(5>3)-> kết quả
là: False
5.
OR: Trả về giá trị True nếu có một hay nhiều đối số là
đúng, trả về giá trị False nếu tất cả các đối số là sai.
Cấu trúc:= OR(điều kiện 1, [điều kiện 2], điều kiện 3..) Hàm OR có tối
đa 255 đối số
Ví dụ: =OR(5>3,
3<2,5<1)-> Kết quả là True
6. TRUE: trả về giá trị True
Cấu trúc= TRUE()
III. HÀM NGÀY THÁNG
1. DATE: Trả về một ngày tháng năm
nào đó
Cấu trúc: =DATE(year, month, day)
Year: Số chỉ năm
-Nếu nhỏ
hơn 1900: Excel sẽ tự động cộng thêm 1900 vào để tính. Ví dụ: nếu year=100 thì
Excel sẽ hiểu đó là năm 2000)
-Nếu year từ 1900 đến 9999 thì
Excel hiểu đó là năm cần tính
-Nếu nhỏ hơn 0 và lớn hơn hoặc bằng
10.000 Excel sẽ báo lỗi #Num!
Month: Số
chỉ tháng. Nếu con số này lớn hơn 12 thì Excel tự động quy đổi 12 thành 1 năm
và tăng số năm lên
Day: Số
chỉ ngày. Nếu con số này lớn hơn số ngày của tháng thì Excel sẽ quy đổi thành
tháng và tăng số tháng lên, nếu cần tăng cả năm lên.
Ví dụ: =DATE(1993,10,12)-> kết
quả là ngày 12/10/1993
Ví dụ: =DATE(1993,14,12)-> kết
quả là ngày 12/2/1994
2. DAY: Cho biết số chỉ ngày trong một giá
trị ngày tháng
Cấu trúc: =DAY(Biểu thức ngày
tháng hoặc Một con số chỉ giá trị ngày tháng)
Ví dụ: =DAY(“20/12/1994”)-> kết
quả là: 20
Ví dụ: Muốn xem ngày hiện thời=
DAY(TODAY())=DAY(NOW())
3. MONTH: Cho biết số chỉ tháng trong một giá
trị ngày tháng
Cấu trúc: =MONTH(Biểu thức ngày
tháng hoặc Một con số chỉ giá trị ngày tháng)
Ví dụ: MONTH(Biểu thức ngày tháng hoặc Một con số chỉ giá trị ngày
tháng) Ví dụ:=MONTH(“20/12/1994”)-> kết quả là 12
Ví dụ: Muốn xem tháng hiện thời=
MONTH(TODAY())=MONTH(NOW())
4. YEAR: Chỉ biết số chỉ năm
trong một giá trị ngày tháng
Cấu trúc: =YEAR(Biểu thức ngày
tháng hoặc Một con số chỉ giá trị ngày tháng)
Ví dụ: =YEAR(12/10/1994)= 1994
Ví dụ:
=YEAR(100)-> 1900 (Excel bắt đầu từ năm 1900, nên trong đối số của hàm
Year nếu nhỏ hơn
hoặc bằng 366 thì kết quả sẽ cho 1900, nếu 366< đối
số<=366+365 thì kết quả là 1901, nếu 366+365<đối số<366+365+365
thì kết quả là 1902…)
Ví dụ: Muốn xem năm hiện thời
=YEAR(TODAY())=YEAR(NOW())